Sự thông minh và tính cách là mục tiêu thật sự của giáo dục''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ: Toán - Tin

Cập nhật lúc : 09:43 16/09/2016  

Kế hoạch năm 2016-2017

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ TOÁN-LÝ-TIN-CÔNG NGHỆ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phong Chương, ngày .... tháng 09 năm 2016

                       DỰ THẢO

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2016-2017

 

Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2016 - 2017 của trường THCS Nguyễn Tri Phương.

            Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị công chức, viên chức năm học 2016 - 2017.

            Tổ Toán-Lý-Tin-Công Nghệ xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2016- 2017 như sau:

 

I. Đặc điểm tình hình.

    1. Thuận lợi:

- Tổ có 10 GV trong đó có 06 GV Toán, 02 GV Tin, 01 GV Lí, 01 GV Công Nghệ . Tất cả GV trong tổ đều có trình độ đạt chuẩn hoặc trên chuẩn. (09 gv trên chuẩn, 01 gv đạt chuẩn)

- BGH luôn quan tâm, chỉ đạo giúp tổ hoàn thành nhiệm vụ năm học . Đa số giáo viên đều có khả năng ứng dụng CNTT trong quá trình dạy học.

- GV trong tổ có tinh thần trách nhiệm, ý thức công tác, có 01 gv giỏi cấp tỉnh, 01 gv giỏi cấp huyện, những gv còn lại đều đạt gv giỏi cấp trường. 

- Có phòng học bộ môn Lý – Công nghệ, có 02 phòng học trang bị ti vi và 01 phòng trang bị bảng thông minh, máy chiếu Projestor nên GV rất thuận lợi trong việc ứng dụng CNTT vào dạy học.

- Thiết bị dạy học tương đối đầy đủ bảo đảm tốt cho các tiết thực hành bộ môn Tin, Lý, Công nghệ.

2. Khó khăn:

     - Tổ đa môn nên việc kiểm tra theo dõi về mặt chuyên môn, góp ý dự giờ, dạy thay gặp một số khó khăn nhất định.

     -  Một số học sinh là con em gia đình lao động nghèo, có thu nhập thấp, cha mẹ mãi lo cuộc sống gia đình nên còn thiếu sự quan tâm, đầu tư đến việc học tập của con em mình.

     -Thiết bị dạy học thực hành bộ môn toán đa số đã hư hỏng ảnh hưởng đến việc dạy tiết thực hành bộ môn toán.

II. Các mục tiêu chủ yếu:

1. Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động.

2. Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá.

3. Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.

4. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội...

III. Các nhiệm vụ và giải pháp

1. Nhiệm vụ 1: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo, thực hiện các cuộc vận động của ngành:

Chỉ tiêu:

 100% GV nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.

100% GV chấp hành mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.

100% GV thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

 100% GV quyết tâm  thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động.

     Biện pháp:

     - Học tập tốt các nội dung cơ bản trong báo cáo chính trị Đại hội XII của Đảng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội năm 2011-2020 và cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH.

-Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.

-Trong các giờ dạy, GV tạo điều kiện cho HS hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở  thân thiện.

-Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.

  -Xây dựng lối sống văn minh, gia đình văn hóa ở địa phương.

2. Nhiệm vụ 2:  Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:

Chỉ tiêu :

100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 37 tuần với thời gian: HKI: 19 tuần; HKII: 18 tuần.

100% giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định; 80% HSSS được tổ chuyên môn và trường xếp loại tốt.

100% giáo viên đạt từ lao động giỏi trở lên.

Biện pháp:

 -  Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT , dạy đúng và đủ 37 tuần, đủ số tiết theo đúng quy định.Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, thực hiện đúng yêu cầu giảm tải.

-Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn 2 tuần/ 1 lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn kiến thức kỹ năng, về chương trình giảm tải mà Bộ GDĐT đã ban hành.

-Lập  kế hoạch dạy học năm học, bài học (giáo án) theo yêu cầu quy định.

-  Dạy học đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.

- Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.

Hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ giáo viên gồm:

1.1 Kế hoạch năm học: Bao gồm kế hoạch năm học và kế hoạch hàng tháng thể hiện chỉ tiêu, nội dung công việc, biện pháp, kết quả đạt được…;

1.2 Kế hoạch tuần: Kế hoạch tuần là tích hợp từ lịch báo giảng và kế hoạch công tác tuần; nội dung thống nhất in từ file đã nhập trên cổng TTĐT để kẹp thành tập; Nội dung kế hoạch tuần bao gồm: Kế hoạch giảng dạy, sinh hoạt tổ, hội họp, tập huấn, tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp…

Các loại kế hoạch này được in trên giấy A4 và đóng thành một tập chung.

1.3 Kế hoạch dạy học (giáo án)

1.4 Sổ dự giờ

1.5 Sổ điểm cá nhân

1.6 Sổ hội họp

1.7 Sổ tích lũy chuyên môn.

1.8 Kế hoạch sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học

1.9 Sổ chủ nhiệm (nếu là giáo viên chủ nhiệm)

3. Nhiệm vụ 3: Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

Chỉ tiêu :

 100% giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.

 100% giáo viên thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng, theo định hướng phát triển năng lực HS. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành.

 100% các nhóm bộ môn đều có lồng ghép chủ đề dạy học nhằm phát triển năng lực HS vào chương trình dạy học.

    -  Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTT: 100% số tiết dạy. ( Đối với tiết thao giảng)

- Thực hiện 02 chủ đề tích hợp liên môn: Bộ môn Toán và Vật lý.

    -  Thực hiện 02 chuyên đề Bàn tay nặn bột bộ môn Vật lý. ( 01 chuyên đề / Học kì)

   Biện pháp:

    -  Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường.

- Sử dụng bản đồ tư duy trong một số tiết học . Dạy một số tiết  sử dụng PP bàn tay nặn bột.       

 - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

 - Dạy 1 chủ đề tích hợp liên môn , toàn tổ dự và rút kinh nghiệm.

 -Ra đề kiểm tra có ma trận, bảo đảm chuẩn KTKN, bảo đảm định hướng phát triển năng lực HS.

 -Thực hiện hiện ôn tập, kiểm tra  ra đề theo đúng yêu cầu của bộ môn, có đề cương, ma trận, đáp án, có định hướng phát triển năng lực HS.

- Cập nhật điểm đúng thời hạn, đúng qui chế.

 4. Nhiệm vụ 4:  Đề tài đổi mới phương pháp dạy học:

-GV bộ môn Vật lý  soạn 02 GA cho PP bàn tay nặn bột để đổi mới phương pháp dạy học để rút kinh nghiệm .

-Tích cực thực hiện đổi mới PP dạy theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực của HS. Phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm hợp lí; rèn luyện kĩ năng tự học, tạo điều kiện cho HS tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo, phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV trong tổ chức quá trình dạy học; Xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng.

5. Nhiệm vụ 5: Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu – Phụ đạo học sinh yếu:

*Bồi dưỡng học sinh giỏi

           Thầy Cường: Giải toán qua mạng 9, MTCT 9.

           Thầy Toàn: Toán 8, giải Toán qua mạng 8.

           Thầy Lộc : Toán 7, giải Toán qua mạng 7, MTCT 8.

           Thầy trình: Toán 6, giải toán qua mạng 6.

           Thầy Thông: Lý 8,9- HD học sinh thi STKH TTNNĐ.

           Thầy Chất: Tin 8;9.

            Thầy Khiêm: Toán 9.

  Chỉ tiêu :Đạt từ 3 đến 4 giải trong  hội thi các cấp( 01 giải môn Vật lý; 01 giải thi sáng tạo KHTTNNĐ; 01 giải môn Tin học; 01 giải thi giải toán qua mạng).

  Biện pháp:

  -GV ra đề khảo sát phát hiện HS có năng khiếu bồi dưỡng tự nghiên cứu sách tham khảo, đề thi... rút kinh nghiệm qua nhiều năm dạy để bồi dưỡng HSG tốt hơn.

 *Phụ đạo học sinh yếu:

Chỉ tiêu :

100% GV thực hiện tốt công tác phụ đạo HS yếu .

  Biện pháp:

      Tìm ra nguyên nhân học yếu của HS, quan tâm, động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các em học tập tiến bộ.

6. Nhiệm vụ 6:   Tự học, tự bồi dưỡng:

Chỉ tiêu :

 100% giáo viên biết sử dụng email, biết sử dụng mạng Internet để khai thác thông tin, củng cố việc soạn thảo văn bản theo đúng chỉ thị của Bộ GDĐT ban hành. 

 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề.

 Biện pháp:

   - Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.

-Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề.

-Học cách sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin. Lập tài khoản và sử dụng được trang Web “ Trường học kết nối”  .

-Học cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử, phần mềm soạn thảo sơ đồ tư duy, cách sử dụng bảng tương tác thông minh.

-Thực hiện đúng kế hoạch BDTX, tự học, tự rèn luyện đã vạch ra

-Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.

7.Nhiệm vụ 7 : Thao giảng , dự giờ

Chỉ tiêu :

  100% giáo viên đạt đủ số tiết dự giờ thao giảng theo quy định : GV: Dự giờ  18 tiết/1GV/ năm.  Thao giảng :  2 tiết/1GV/ HK.

 Biện pháp:

-Tăng cường hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp thực hiện giờ lên lớp.

 8. Nhiệm vụ 8:  Ngoại khóa – Chuyên đề

* Ngoại khóa: Phối hợp cùng HĐNGLL để tổ chức ngoại khóa cho HS toàn trường. 

* Chuyên đề cấp trường: Đề tài: Soạn giáo án Elearning- Thầy Trần Chất – Thời gian thực hiện : Tháng 10/2016

Bàn tay nặn bột: Tuần 11- tiết 11- bài 10 : Nguồn âm ( bộ môn Vật lý)

Dạy học tích hợp liên môn: Bài tập áp dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở dây dẫn. ( Bộ môn Vật lý)

   Mục đích : Đổi mới phương pháp dạy học nhằm định hướng phát triển năng lưc cho HS

  9. Nhiệm vụ 9: Thanh tra – Kiểm tra:

Chỉ tiêu :

* Thanh tra toàn diện: 3 giáo viên ( 30% số giáo viên trong tổ)

  1. Thầy : Trương Đăng Nam – Tháng 10/ 2016

2.       Thầy :Trương Thế Khiêm – Tháng 11/2016

3.       Thầy :Trần Chất – Tháng 3/2017

* Kiểm tra:

- Kiểm tra việc thực hiện chương trình thông qua sổ đầu bài, qua lịch báo giảng.

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách của GV: Theo kế hoạch của trường, tổ chuyên môn.

- Kiểm tra chế độ cho điểm và cộng điểm: 2 lần, thực hiện cuối  mỗi HK.

 9. Nhiệm vụ 9:  Thi các cấp

 +Thi GV dạy Giỏi cấp trường :

 Chỉ tiêu :100%  GV trong tổ tham gia và được công nhận đạt GV giỏi cấp trường.

    + Thi GV giỏi cấp huyện : Theo kế hoạch của trường.

    + Thi soạn giáo án Elaerning: Theo kế hoạch của trường.

   10.Nhiệm vụ 10:Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn, đội.

        Chỉ tiêu:    100% GV tham gia tốt các hoạt động trong nhà trường.

                       100% GV tham gia đầy đủ các hoạt động của đoàn thể.

Biện pháp:

Liên hệ chặt chẽ với đồng nghiệp, phối hợp với PHHS, Đội TNTP HCM và các tổ chức xã hội có liên quan nhằm giáo dục học sinh. Tham gia tích cực các hoạt động của đoàn thể.

                + Chỉ tiêu hạnh kiểm, học lực 3 lớp CN của tổ:

LỚP

7/2

T.SỐ

NỮ

GIỎI

%

NỮ

KHÁ

%

NỮ

TB

%

NỮ

YẾU

%

NỮ

KÉM

%

NỮ

HL

41

14

3

 

 

21

 

 

17

 

 

0

 

 

 

 

HK

41

14

35

 

 

6

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

                      

                                                   GVCN : Hồ Tấn Lộc

 

LỚP

8/3

T.SỐ

NỮ

GIỎI

%

NỮ

KHÁ

%

NỮ

TB

%

NỮ

YẾU

%

NỮ

KÉM

%

NỮ

HL

27

10

0

 

0

14

 

5

13

 

5

0

 

0

0

 

0

HK

27

10

24

 

10

3

 

0

0

 

0

0

 

0

0

 

0

                                                   

                                                    GVCN: Trương Đăng Nam

LỚP

9/2

T.SỐ

NỮ

GIỎI

%

NỮ

KHÁ

%

NỮ

TB

%

NỮ

YẾU

%

NỮ

KÉM

%

NỮ

HL

32

15

1

 

 

19

 

 

12

 

 

0

 

 

 

 

 

HK

32

15

22

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                   GVCN: Trương Thế Khiêm

+ Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:

 

KHỐI

MÔN

T.SỐ

GIỎI

%

KHÁ

%

TB

%

YẾU

%

NỮ

KÉM

%

LỚP

 

HS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6/1

Toán 

32

6

 

8

 

16

 

2

 

 

 

 

6/2

 

36

2

 

6

 

25

 

3

 

 

 

 

6/3

 

33

4

 

7

 

20

 

2

 

 

 

 

Tổng

 

101

12

 

21

 

61

 

7

 

 

 

 

7/1

 

40

10

 

12

 

18

 

0

 

 

 

 

7/2

 

41

2

 

8

 

28

 

3

 

 

 

 

7/3

 

31

4

 

8

 

17

 

2

 

 

 

 

Tổng

 

112

16

 

28

 

63

 

5

 

 

 

 

8/1

 

25

7

 

15

 

3

 

0

 

 

 

 

8/2

 

28

1

 

6

 

19

 

2

 

 

 

 

8/3

 

27

0

 

4

 

21

 

2

 

 

 

 

8/4

 

29

3

 

7

 

16

 

3

 

 

 

 

Tổng

 

109

11

 

32

 

59

 

7

 

 

 

 

9/1

 

25

4

 

12

 

9

 

0

 

 

 

 

9/2

 

32

1

 

10

 

17

 

4

 

 

 

 

9/3

 

34

2

 

9

 

22

 

1

 

 

 

 

Tổng

 

91

7

 

31

 

48

 

5

 

 

 

 

6/1

Vật lý

32

12

 

10

 

10

 

0

 

 

 

 

6/2

 

36

2

 

5

 

27

 

2

 

 

 

 

6/3

&nbs