Học sinh là điểm tựa là cảm hứng của thầy cô giáo''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ: Khoa học tự nhiên

Cập nhật lúc : 22:03 05/02/2021  

Kế hoạch năm 2020-2021

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG

                     TỔ: SINH – HÓA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

Phong Chương, ngày 12  tháng 10  năm 2020

                       

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 - 2021

 

Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2020 - 2021 của trường THCS Nguyễn Tri Phương.

          Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị công chức, viên chức năm học 2020 - 2021

          Tổ: Sinh- Hóa, xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2020- 2021 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thuận lợi

     - Được sự quan tâm lãnh đạo của chi bộ, Ban Giám Hiệu nhà trường nên đa số các giáo viên trong tố đều được phân công đúng chuyên môn

- Giáo viên đạt chuẩn (8 đại học ). Phong trào thi giáo viên giỏi được duy trì nhiều năm, có 4 giáo viên dạy giỏi cấp huyện, 3 giáo viên dạy giỏi cấp trường; 2 chiến sĩ thi đua cơ sở, 6 lao động tiên tiến

- Giáo viên trong tổ năng động, sáng tạo, luôn có tinh thần học hỏi cao, có kinh nghiệm trong công tác

- Đa số giáo viên có tinh thần tự học rất cao, luôn trao dồi kiến thức và cập nhật thông tin để ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác

- Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết cao, hòa nhã trong quan hệ, tương trợ, giúp đỡ nhau trong khó khăn

- Giáo viên trong tổ có tinh thần kỉ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc.

 - Được sự phối hợp hoạt động của các bộ phận, tổ chức trong nhà trường giúp tổ hoàn thành được nhiệm vụ năm học.

- Có sự chuyển biến tích cực về sự quan tâm của PHHS đến việc học tập của học sinh .

2. Khó khăn

- Giáo viên giảng dạy gồm 4 bộ môn nên còn gặp khó khăn trong việc dự giờ, góp ý giáo viên

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học một số đồ dùng dạy hoc còn thiếu

        - Chất lượng học tập của học sinh còn yếu. Một số học sinh chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà

- Có 3 giáo viên nhà ở xa đơn vị công tác nên việc đi lại còn gặp khó khăn

 

 

II. CÁC MỤC TIÊU CHỦ YẾU

1. Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức, phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động.

2. Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá.

3. Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.

4. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội...

III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP 

1. Nhiệm vụ 1: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo, thực hiện các cuộc vận động của ngành:

Chỉ tiêu:

 100% GV nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.

100% GV chấp hành mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.

100% GV thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

 100% GV quyết tâm  thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động.

     Biện pháp:

     - Học tập tốt các nội dung cơ bản trong báo cáo chính trị Đại hội XII của Đảng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội năm 2011-2020 và cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH.

- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.

- Trong các giờ dạy, GV tạo điều kiện cho HS hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở  thân thiện.

- Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.

  - Xây dựng lối sống văn minh, gia đình văn hóa ở địa phương.

2. Nhiệm vụ 2:  Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:

Chỉ tiêu :

100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 35 tuần với thời gian: HKI: 18 tuần; HKII: 17 tuần.

100% giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định; 80% HSSS được tổ chuyên môn và trường xếp loại tốt.

100% giáo viên đạt từ lao động giỏi trở lên.

Biện pháp:

 -  Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT , dạy đúng và đủ 35 tuần, đủ số tiết theo đúng quy định.Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, thực hiện đúng yêu cầu giảm tải.

- Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn 2 tuần/ 1 lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn kiến thức kỹ năng, về chương trình giảm tải mà Bộ GDĐT đã ban hành.

- Lập  kế hoạch dạy học năm học, bài học (giáo án) theo yêu cầu quy định.

-  Dạy học đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.

- Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.

Hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ giáo viên gồm:

1.1 Kế hoạch năm học: Bao gồm kế hoạch năm học và kế hoạch hàng tháng thể hiện chỉ tiêu, nội dung công việc, biện pháp, kết quả đạt được…;

1.2 Kế hoạch tuần: Kế hoạch tuần là tích hợp từ lịch báo giảng và kế hoạch công tác tuần; nội dung thống nhất in từ file đã nhập trên cổng TTĐT để kẹp thành tập; Nội dung kế hoạch tuần bao gồm: Kế hoạch giảng dạy, sinh hoạt tổ, hội họp, tập huấn, tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp…

Các loại kế hoạch này được in trên giấy A4 và đóng thành một tập chung.

1.3 Kế hoạch dạy học (giáo án)

1.4 Sổ dự giờ

1.5 Sổ điểm cá nhân

1.6 Sổ hội họp

1.7 Sổ tích lũy chuyên môn.

1.8 Kế hoạch sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học

1.9 Sổ chủ nhiệm (nếu là giáo viên chủ nhiệm)

3. Nhiệm vụ 3: Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

Chỉ tiêu :

 100% giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.

 100% giáo viên thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng, theo định hướng phát triển năng lực HS. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành.

 100% các nhóm bộ môn đều có lồng ghép chủ đề dạy học nhằm phát triển năng lực HS vào chương trình dạy học.

    -  Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTT: 100% số tiết dạy. ( Đối với tiết thao giảng)

   Biện pháp:

    -  Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường.

- Sử dụng bản đồ tư duy trong một số tiết học . Dạy một số tiết  sử dụng PP bàn tay nặn bột.       

 - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

- Ra đề kiểm tra có ma trận, bảo đảm chuẩn KTKN, bảo đảm định hướng phát triển năng lực HS.

 - Thực hiện ôn tập, kiểm tra ra đề theo đúng yêu cầu của bộ môn, có đề cương, ma trận, đáp án, có định hướng phát triển năng lực HS.

- Cập nhật điểm đúng thời hạn, đúng qui chế.

 4. Nhiệm vụ 4:  Đề tài đổi mới phương pháp dạy học:

- GV bộ môn Sinh, Hóa,  soạn 02 giáo án dạy học theo chủ đề thực hiện đổi mới phương pháp dạy học để rút kinh nghiệm .

- Tích cực thực hiện đổi mới PP dạy theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực của HS. Phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm hợp lí; rèn luyện kĩ năng tự học, tạo điều kiện cho HS tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo, phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV trong tổ chức quá trình dạy học; Xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng.

5. Nhiệm vụ 5: Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu – Phụ đạo học sinh yếu:

*Bồi dưỡng học sinh giỏi

           Cô Vân: Sinh học K9

           T.Sơn : Sinh học K8   

           Thầy Lâm:  Hóa học K8, K9

           Cô Sang : Địa lí  K8

           Thầy Lượn: Địa k9         

     Chỉ tiêu :

Sinh 8 đạt 1 giải, Sinh 9 đạt 1 giải, Hóa 8 đạt 1 giải, Hóa 9 đạt 1 giải, Địa 8 đạt 2 giải, Địa 9 đạt 1 giải, trong  hội thi học sinh giỏi cấp huyện. Sinh 9 đạt  giải, Hóa 9 đạt 1 giải, trong  hội thi học sinh giỏi cấp Tỉnh

  Biện pháp:

  - GV ra đề khảo sát phát hiện HS có năng khiếu bồi dưỡng tự nghiên cứu sách tham khảo, đề thi... rút kinh nghiệm qua nhiều năm dạy để bồi dưỡng HSG tốt hơn.

 * Phụ đạo học sinh yếu:

Chỉ tiêu :

100% GV thực hiện tốt công tác phụ đạo HS yếu .

  Biện pháp:

      Tìm ra nguyên nhân học yếu của HS, quan tâm, động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các em học tập tiến bộ.

6. Nhiệm vụ 6: Tự học, tự bồi dưỡng:

Chỉ tiêu :

 100% giáo viên biết sử dụng email, biết sử dụng mạng Internet để khai thác thông tin, củng cố việc soạn thảo văn bản theo đúng chỉ thị của Bộ GDĐT ban hành. 

 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề.

 Biện pháp:

   - Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.

   - Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề.

- Học cách sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin. Lập tài khoản và sử dụng được trang Web “ Trường học kết nối”  .

- Học cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử, phần mềm soạn thảo sơ đồ tư duy, cách sử dụng bảng tương tác thông minh.

- Thực hiện đúng kế hoạch BDTX, tự học, tự rèn luyện đã vạch ra

- Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.

7. Nhiệm vụ 7 : Thao giảng, dự giờ

Chỉ tiêu :

  100% giáo viên đạt đủ số tiết dự giờ thao giảng theo quy định : GV: Dự giờ  18 tiết/1GV/ năm.  Thao giảng :  2 tiết/1GV/ HK.

 Biện pháp:

-Tăng cường hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp thực hiện giờ lên lớp.

 8. Nhiệm vụ 8:  Ngoại khóa – Chuyên đề

* Ngoại khóa: Phối hợp cùng HĐNGLL để tổ chức ngoại khóa cho HS toàn trường. 

* Chuyên đề: Đề tài: Giáo dục bảo vệ môi trường

   Mục đích : Đổi mới phương pháp dạy học nhằm định hướng phát triển năng lưc cho HS

Thời gian thực hiện : tháng 3  năm  2021

  9. Nhiệm vụ 9: Thanh tra – Kiểm tra:

Chỉ tiêu :

Thanh tra toàn diện: 1 giáo viên

Cô: Hồ Thị Yến Vân  - Tháng 3/2021       

* Kiểm tra:

- Kiểm tra việc thực hiện chương trình thông qua sổ đầu bài, qua lịch báo giảng.

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách của GV: Theo kế hoạch của trường, tổ chuyên môn.

- Kiểm tra chế độ cho điểm và cộng điểm: 2 lần, thực hiện cuối  mỗi học kì

 10. Nhiệm vụ 10:  Thi các cấp

 + Thi GV dạy Giỏi cấp trường : Không tổ chức thi, lấy kết quả của hội thi năm trước tiếp tục bồi dưỡng rèn luyện để tham dự hội thi cấp huyện

 + Thi GV dạy giỏi cấp huyện

+ Tham gia hội thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng ., T.Lượn hướng dẫn học sinh tham gia một sản phẩm dự  thi

11. Nhiệm vụ 11: Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn, đội.

        Chỉ tiêu: 100% GV tham gia tốt các hoạt động trong nhà trường.

                      100% GV tham gia đầy đủ các hoạt động của đoàn thể.

Biện pháp:

Liên hệ chặt chẽ với đồng nghiệp, phối hợp với PHHS, Đội TNTP HCM và các tổ chức xã hội có liên quan nhằm giáo dục học sinh. Tham gia tích cực các hoạt động của đoàn thể.

* Chỉ tiêu hạnh kiểm, học lực:

 

Lớp 7/1: GVCN: Hồ Thị Yến Vân

 

Lớp: 7/1

T.số

HS

Giỏi (Tốt)

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Hạnh kiểm

30

28

 

02

             

Học lực

30

5

 

12

 

12

 

01

     

Lớp 7/2: GVCN: Nguyễn Ngọc Tân

 

Lớp: 7/2

T.số

HS

Giỏi (Tốt)

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Hạnh kiểm

29

26

 

03

 

 

         

    Học lực

29

5

 

12

 

11

 

1

 

0

 

Lớp 8/1: GVCN: Nguyễn Thị Sang

 

Lớp: 8/1

T.số

HS

Giỏi (Tốt)

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Hạnh kiểm

31

29

 

02

             

Học lực

31

8

 

12

 

10

 

1

     

 

Lớp 8/3: GVCN: Hoàng Đăng Sơn

 

Lớp: 8/3

T.số

HS

Giỏi (Tốt)

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Hạnh kiểm

34

32

 

2

             

Học lực

34

7

 

17

 

10

         

 

Lớp 9/2: GVCN: Bùi Lượn

 

Lớp: 9/2

T.số

HS

Giỏi (Tốt)

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Hạnh kiểm

25

22

 

3

 

 

         

Học lực

25

4

 

10

 

11

         
                         

*Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:

 

Môn

TSHS

Giỏi (Đạt)

Khá( CĐ)

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

 %

SL

 %

SL

%

Hóa học 8/1

31

7

 

   11

 

11

 

2

 

Hóa học 8/2

35

4

 

12

 

16

 

3

 

Hóa học 8/3

34

5

 

12

 

14

 

3

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hóa học 9/1

27

5

 

10

 

11

 

1

 

Hóa học 9/2

25

2

 

10

 

11

 

2

 

Hóa học 9/3

26

2

 

11

 

11

 

2

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sinh học 6/1

35

7

 

10

 

17

 

1

 

Sinh học 6/2

35

6

 

11

 

17

 

1

 

Sinh học 6/3

34

7

 

11

 

15

 

1

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sinh học 7/1

30

4

 

10

 

15

 

1

 

Sinh học 7/2

29

3

 

10

 

15

 

1

 

Sinh học 7/3

28

2

 

8

 

17

 

1

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sinh học 8/1

31

6

 

   12