Văn bản Điều hành
Hướng dẫn ôn tập và kiểm tra học kỳ II, năm học 2016-2017
PHÒNG GD VÀ ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG
Số: 01/CM-NTP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong Chương, ngày 29 tháng 3 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
HỌC KỲ II -NĂM HỌC 2016-2017
Thực hiện công văn số 91/PGD&ĐT-THCS ngày 16 tháng 3 năm 2017 của phòng giáo dục và đào tạo huyện Phong Điền về việc hướng dẫn kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra học kì II cấp THCS, năm học 2016 – 2017 ;
Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ năm học 2016 -2017;
Trường hướng dẫn công tác ôn tập, kiểm tra và báo cáo kết quả học kỳ II năm học 2016 - 2017 như sau:
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Nhằm đạt được sự chính xác, công bằng trong việc đánh giá quá trình thực hiện chương trình, tổ chức dạy - học và năng lực học tập của học sinh.
- Những thông tin về kết quả kiểm tra là cơ sở để giáo viên, tổ chuyên môn và nhà trường tự đánh giá lại quá trình tổ chức dạy học, rút ra những kinh nghiệm trong công tác quản lý và chỉ đạo, thúc đẩy việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Yêu cầu:
- Vì đề thi và hướng dẫn chấm thống nhất chung trong toàn huyện nên bắt buộc các tổ chuyên môn và giáo viên phải thực hiện nghiêm túc thời gian coi và chấm thi theo quy định chung.
- Đối với lớp 9, Trường sắp xếp học sinh được kiểm tra theo số báo danh với số lượng tối đa 24 học sinh/phòng thi; các lớp khác sắp xếp phòng thi với học sinh của nhiều lớp, theo số báo danh như lớp 9.
- Việc coi thi phải được phân công theo hình thức đổi chéo giáo viên, thực hiện cắt phách, chấm chung tất cả các môn ở các khối, lớp (trừ môn Âm nhạc, Thể dục và môn Mỹ thuật)
- Bài thi chấm xong phải được nộp lưu trữ đúng thời gian theo quy chế đã ban hành.
- Việc đánh giá tổng hợp, báo cáo kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và theo đúng Thông tư 58/2011/TT-BGD&ĐT, ngày 12/12/2011, V/v ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT; Công văn số 2642/BGD&ĐT/GDTrH về việc trả lời một số câu hỏi khi thực hiện Thông tư 58 ngày 04/5/2012 của Bộ GD&ĐT; đúng thời gian quy định, những thông tin về đánh giá phải được thực hiện minh bạch và chia sẻ cho giáo viên khác và học sinh.
B. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
I. Yêu cầu về nội dung kiểm tra:
1. Nội dung câu hỏi kiểm tra:
- Kiểm tra được những kiến thức cơ bản, khả năng vận dụng và kỹ năng thực hành của học sinh trong phạm vi chương trình của môn học.
- Nội dung đề kiểm tra đảm bảo tính khoa học, chính xác, chặc chẽ, thể hiện mức độ yêu cầu chuẩn kiến thức và kỹ năng đã được xác định trong chương trình dạy học của Bộ GD&ĐT.
- Đề kiểm tra phải phân loại được trình độ học sinh, phù hợp với thời gian quy định.
- Nội dung hướng dẫn chấm phải thể hiện rõ ràng, cụ thể mức độ, phạm vi các vấn đề đòi hỏi học sinh phải giải quyết ở đề kiểm tra.
- Biểu điểm phải đánh giá đúng chất lượng, phân loại trình độ học sinh.
2. Ra đề kiểm tra:
- Phòng ra đề thi lớp 6 đến 9 các môn: Ngữ văn, Toán, Lý, Sinh, Sử, Địa, tiếng Anh, GDCD, Hóa (lớp 8, 9).
- Trường ra đề thi các môn còn lại: tiếng Pháp, Công nghệ, Tin học, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật và phần thi nói và nghe môn tiếng Anh lớp 6, 7, 8.
- Riêng đề kiểm tra môn Ngoại ngữ (Anh, Pháp) của lớp 9 có 2 phần: trắc nghiệm và tự luận. Cấu trúc đề cụ thể: 80% trắc nghiệm; 20% tự luận. Đề kiểm tra môn Tiếng Anh có 2 loại đề dành cho chương trình Tiếng Anh 10 năm và Tiếng Anh 7 năm. Đối với Tiếng Pháp chỉ có 1 loại đề chung cho tất cả học sinh. Đề kiểm tra môn ngoại ngữ có 4 mã đề bao gồm phần trắc nghiệm và phần tự luận.
Phần tự luận thông thường có thể ra dưới các dạng thức sau:
+ Câu hỏi điền khuyết với từ cho sẵn;
+ Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh hoặc dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh;
+ Đọc đoạn văn và viết câu trả lời;
+ Viết đoạn văn ngắn theo chủ đề.
* Hình thức kiểm tra:
- Trắc nghiệm kết hợp với tự luận: Môn Tin học
- Tự luận: các môn còn lại.
* Thời gian làm bài kiểm tra: 90 phút đối với các môn Toán, Ngữ văn; 45 phút đối với các môn còn lại.
3. Chương trình: Giới hạn chương trình kiểm tra đến tuần thứ 32 chương trình học kì II theo phân phối chương trình hiện hành.
II. Lịch và thời gian kiểm tra:
Ngày kiểm tra |
Môn kiểm tra |
Thời gian bắt đầu phát đề |
Thời gian làm bài |
Sáng 24/4/2017 |
Tin học 7 – Tin học 9 Công nghệ 7 – Công nghệ 9 Tiếng Pháp 7/1 – Tiếng Pháp 9/1 |
07 giờ 30 09 giờ 00 10 giờ 00 |
45 phút 45 phút 45 phút |
Chiều 24/4/2017 |
Tin học 6 – Tin học 8 Công nghệ 6 – Công nghệ 8 Tiếng Pháp 6/1 – Tiếng Pháp 8/1 |
13 giờ 30 14 giờ 45 16 giờ 00 |
45 phút 45 phút 45 phút |
Sáng 25/4/2017 |
GDCD 9Vật lý 9 Lịch sử 9 |
07 giờ 30 09 giờ 00 10 giờ 00 |
45 phút 45 phút 45 phút |
Chiều 25/4/2017 |
Vật lý 7, Vật lý 8 Tiếng Anh 7, Tiếng Anh 8 GDCD 7 |
13 giờ 30 14 giờ 45 16 giờ 00 |
45 phút 45 phút 45 phút |
Sáng 26/4/2017
|
Ngữ văn 9 Sinh học 9 |
07 giờ 30 09 giờ 30 |
90 phút 45 phút |
Chiều 26/4/2017 |
Ngữ văn 6, Ngữ văn 8 Sinh học 6, Sinh học 8 |
13 giờ 30 15 giờ 30 |
90 phút 45 phút |
Sáng 27/4/2017 |
Toán 9Tiếng Anh 9 |
07 giờ 30 09 giờ 30 |
90 phút 45 phút |
Chiều 27/4/2017 |
Toán 6, Toán 7 GDCD 6 |
13 giờ 30 15 giờ 30 |
90 phút 45 phút |
Sáng 03/5/2017
|
Địa lý 9, Vật lý 6 Hóa học 9, Tiếng Anh 6 |
07 giờ 30 09 giờ 00 |
45 phút 45 phút |
Chiều 03/5/2017
|
Địa 7, GDCD 8 Lịch sử 7, Lịch sử 8 |
13 giờ 30 14 giờ 45 |
45 phút 45 phút |
Sáng 04/5/2017 |
Địa 6, Địa 8 Lịch sử 6, |
07 giờ 30 09 giờ 00 |
45 phút 45 phút |
Chiều 04/5/2017 |
Ngữ văn 7, Toán 8 Sinh học 7, Hóa 8 |
13 giờ 30 15 giờ 30 |
90 phút 45 phút |
Riêng đối với các môn: Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục và phần thi nói và nghe môn ngoại ngữ giáo viên ra đề thi và hướng dẫn chấm theo yêu cầu nộp về chuyên môn trường chậm nhất 16 giờ 00 ngày 12/4/2017 (02 đề/lớp/môn học), chuyên môn trường duyệt đề thi, giáo viên liên hệ với văn phòng để nhận đề trước khi thi 01 buổi. Giáo viên căn cứ vào thời khoá biểu chủ động cho học sinh tiến hành thi vào tuần 34.
III. Xử lý kết quả kiểm tra và đánh giá, xếp loại học sinh:
- Thực hiện theo Thông tư 58/2011/TT-BGD&ĐT, ngày 12/12/2011, V/v ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT.
- Công văn số 2642/BGD&ĐT/GDTrH về việc trả lời một số câu hỏi khi thực hiện Thông tư 58 ngày 04/5/2012 của Bộ GD&ĐT.
- Môn tiếng Pháp thực hiện đánh giá, xếp loại, ghi điểm theo hướng dẫn trước đây trong Công văn 1481/SGD ĐT-GDTrH ngày 09/9/2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
IV. Báo cáo kiểm tra học kỳ: Sau khi kiểm tra xong giáo viên tổng hợp báo cáo kết quả chậm nhất vào lúc 17 giờ 00 phút ngày 05/5/2017.
Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra lớp:................
Môn thi |
TSHS dự thi |
Điểm dưới TB |
Điểm trên trung bình |
||||||||||
0 – 1 |
1,1 - 4,9 |
Cộng |
5 - 8,9 |
9 -10 |
Cộng |
||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Hình thức làm bài kiểm tra:
- Học sinh làm bài trên giấy thi (theo mẫu) do Trường đặt mua ( trừ môn Mỹ thuật, Âm nhạc ); môn tiếng Anh và tiếng Pháp lớp 9: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm (trường sẽ đặt in phiếu trả lời )
VI. Nhận đề kiểm tra:
- Thời gian: Ngày 24/4/2016: từ 14 giờ 00 đến 15 giờ 00.
- Địa điểm: PGD và ĐT Phong Điền.
- Phân công người nhận: Cô Phương ( Nhân viên văn phòng), khi đi mang theo
giấy ủy quyền của Hiệu trưởng.
Nhận được công văn này, yêu cầu các tổ chuyên môn, giáo viên triển khai thực hiện nghiêm túc những nội dung trong công văn đã hướng dẫn. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì còn vướng mắc trao đổi trực tiếp với BGH để thống nhất .
Nơi nhận: - Các tổ chuyên môn; - Website của Trường; ( để thực hiện ) - Niêm yết PHĐ; - Lưu CM, VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đăng Thuận |