Kế hoạch của Tổ: Toán - Lý - Hóa - Tin - Công Nghệ Năm 2014
TRƯỜNG THCS Nguyễn Tri Phương
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phong điền, ngày 5 tháng 9 năm 2014 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2014 – 2015
TỔ TOÁN LÍ HÓA TIN CONG NGHỆ
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học :
- Tiếp tục thực hiện chủ đề năm học “ Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục”
- Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
2. Thuận lợi :
- Tổ có 11 GV trong đó có 05 GV Toán, 02 GV Tin, 02 gv Lí, 01 GV hóa, 01 GV Công Nghệ .Tất cả GV trong tổ đều có trình độ đạt chuẩn hoặc trên chuẩn (07GV trên chuẩn, 04 gv đạt chuẩn)
- BGH luôn quan tâm, chỉ đạo giúp tổ hoàn thành nhiệm vụ năm học , bồi dưỡng môn Toán cho HS, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong trường học
- GV trong tổ có tinh thần trách nhiệm, ý thức công tác, đạt nhiều thành tích cao trong giảng dạy, bồi dưỡng HS giỏi .
3. Khó khăn :
- Phụ huynh HS còn nhiều khó khăn, sự đầu tư cho hs còn hạn chế.
- Cở sở vật chất (phòng học, phòng bộ môn, thiết bị dạy học, …) còn thiếu
- Khả năng vận dụng CNTT vào giảng dạy của một số GV chưa cao
- Tổ có nhiều phân môn nên khó khăn trong điều hành hoạt đông tổ
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014 – 2015
I. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
I. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Nhận thức tư tưởng, chính trị:
- Nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.
2. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước:
- Chấp hành tốt mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.
3. Việc chấp hành quy chế của ngành, quy định của đơn vị, kỷ luật lao động
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, các quy định của Điều lệ nhà trường, Quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường;
4. Việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:
- Quyết tâm thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động.
- Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
Sống mẫu mực, trong sáng; hiện lối sống lành mạnh, văn minh
Hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục.
Thực hiện tốt các bài thu hoạch chính trị. Vận động GV tham gia, thực hiện đầy đủ các phong trào do Ngành, trường và các đoàn thể tổ chức
II. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn – Nghiệp vụ
1. Thực hiện chương trình:
- Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, dạy đúng và đủ 37 tuần, bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng.100% gv thực hiện đúng chương trình 37 tuần/năm học, dạy đúng chuẩn kiến thức của mỗi bài học, chương học, soạn giảng đúng quy định, không cắt xen tiết, thực hiện đúng quy chế cho điểm, ..
Gv nắm vững quy chế, chương trình giảng dạy, chuẩn kiến thức. Tổ kết hợp cùng Chuyên môn nhà trường thường xuyên theo dõi sổ đầu bài, sổ báo giảng
2. Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định, lên lớp đúng giờ không bỏ giờ bỏ tiết, dạy đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.
- Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tháng nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm vè chuẩn kiến thức kỹ năng mà Bộ GDĐT đã ban hành
- Lập kế hoạch dạy học năm học, kế hoạch bài giảng theo yêu cầu quy định.
3. Hồ sơ sổ sách:
Bảo đảm đầy đủ hồ sơ do ngành quy định. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng, lưu giữ và thu thập tư liệu bổ sung thường xuyên vào hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho việc dạy học.
4. Đổi mới phương pháp giảng dạy:
Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá.
Sử dụng tốt các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác; cải tiến phương tiện dạy học phù hợp đặc điểm lớp học, tình hình trang thiết bị của Nhà trường.
100% GV lên lớp đúng giờ, đầy đủ dụng cụ dạy học, có giáo án. Giảng dạy có hiệu quả cao
5. Soạn giảng:
100% GV soạn bài đúng quy định. Khuyến khích soạn bài bằng máy tính. 80% giáo án xếp loại tốt, 20% giáo án loại Khá. Kiểm tra hồ sơ GV 02 lần/GV/tháng.
- Đẩy mạnh soạn giảng, ứng dung CNTT vào giảng dạy
6. Đổi mới kiểm tra đánh giá:
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, Thực hiện kiểm tra đề chung đối với những môn có hai giáo viên dạy trở lên, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.
- Bộ môn kiểm tra chung: - Đối với môn Toán: mỗi GV nộp đề kiểm tra (gồm câu hỏi ôn tập, ma trận nhận thức, ma trận đê, đề, đáp án) cho chuyên môn nhà trước trước 2 tuần
- Đối với môn Tin: Sử dụng tốt trắc nghiệm HS bằng hình thức Trắc nghiệm trên mạng Lan.
GV tin thống nhất đề kiểm tra, soạn chương trình KT sử dụng ngôn ngữ lạp trình Web, cho HS tiến hành kiểm tra trực tiếp trên máy tính
- Sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp truyền thống và hiện đại, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng.
6. Ứng dụng CNTT – Sử dụng thiết bị dạy học – Dạy các tiết thực hành:
- Sử dụng tốt các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác, áp dụng đổi mới phương pháp vào việc dạy học, để tiết học đạt hiệu quả cao nhất.
7. Công tác Chủ nhiệm lớp:
Tổ có 05 GV là GVCN.
Chỉ tiêu: 100% GVCN hoàn thành các yêu cầu do Nhà trường đưa ra, thực hiện tốt chỉ tiêu của hoạt động Đội. Tổ chức buổi Sinh hoạt lớp đầy đủ, thân thiện, hiệu quả
8. Đồ dùng dạy học:
100% GV có sử dụng đồ dùng day học với những tiết có thể sử dụng đồ dùng
Theo dõi tình hình sử dụng đồ dùng dạy học qua sổ đăng ký sử dụng
9. Sáng kiến Kinh nghiệm
Chỉ tiêu: 100% GV đăng ký Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở viết SKKN có chất lượng cao
TT |
Họ tên |
Tên đề tài SKKN |
Bộ môn |
1 |
Nguyễn Văn Sơn |
Một số kinh nghiệm giúp HS tránh sai sót khi giải toán lũy thừa của một số hữu tỉ |
Tin |
2 |
Trần Chất |
Kết hợp violet 18 với powerpoint trong soạn giáo án điện tử |
Tin |
10. Chuyên đề Toán:
- Nguyễn Văn Sơn: Phương Pháp ra đề kiểm tra Toán để đánh giá đúng năng lực học sinh
( Thực hiện trong sinh hoạt tổ chuyên môn)
- Hồ Đăng Cường: Một số kinh nghiệm giúp HS Sử dụng tốt MTCT Để Giải toán ( Thực hiện trong sinh hoạt tổ chuyên môn)
11. Ngoại khóa Toán hoc:
- Đề tài: Đố vui Toán học (tháng 03)
Đối tượng thi: khối lớp 9
- Rung chuông vàng: Nhóm Lí, Hóa, Tin, Công Nghệ ( Tháng 11)
12. Bồi dưỡng HS giỏi
Chỉ tiêu: Phấn đấu có 02 giải cấp huyện
Phụ trách: Bồi dưỡng
Môn Toán 9: Văn Sơn
Môn MTCT: Thầy Cường
Môn toán 8: Thầy Khiêm
Môn toán 7: Thầy Toàn
Môn Toán 6: Lộc
Môn Hóa 8,9: Ty Phương
Môn Lí 8,9: Thầy Thông
Môn Tin 8: Thầy Chất
Môn Tin 9: Cô Lan
13. Kiểm tra Hồ sơ:
Chỉ tiêu: 100 hồ sơ GV được tổ kiểm tra. 80% hồ sơ xếp loại tốt, 20% lọai khá
Biện pháp: Kiểm tra vào Tuần 02 và tuần 04 hàng tháng.
14. Thi GV giỏi:
Chỉ tiêu: 100% gv tham gia thi GV Giỏi cấp trường.
có ( 3GV) GV xếp loại Giỏi trường
- Chọn Gv giỏi đi thi huyện
15. Thao giảng, dự giờ:
Chỉ tiêu:
- thao giảng: 4 tiết/gv, xếp loại tốt 80% số tiết
- dự giờ 18 tiết/gv
Biện pháp: tiến hành thao giảng vào các ngày trong các tuần lẻ trong các tháng 10,11, 2,3
16. Thanh tra toàn diện:
Chỉ tiêu: Thanh tra toàn diện 04 gv ; xếp loại tốt: 100%
- Trần Thị Thùy Lan: Tháng 09 + 10
- Hồ Đăng Cường :Tháng 02
- Nguyễn Văn Sơn:Tháng 03
- Hoàng Hữu TrìnhTháng 11
Biện pháp: dự giờ, kiểm tra Hồ sơ các gv
17. Làm Và thi đồ dùng dạy học
-Trương Đăng Nam: “Sơ đồ phân phối điện năng” Tháng 11
Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn:
a- Chất lượng đầu vào:
Môn Lớp |
Số HS |
0-1 |
% |
Dưới TB |
% |
Trên TB |
% |
9-10 |
% |
Toán 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
31,4 |
Môn Lớp |
Số HS |
Giỏi |
Khá |
T.Bình |
Yếu |
Kém |
Trên TB |
Dưới TB |
|
||||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||||||
Toán 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80,8 |
41 |
19,2 |
||||||
Toán 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83,3 |
39 |
16,7 |
||||||
Toán 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
93,8 |
15 |
6,2 |
||||||
Tin 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tin 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98,2 |
3 |
1,8 |
||||||
Tin 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97,6 |
6 |
2,4 |
||||||
Tin 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97,3 |
6 |
2,7 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Chỉ tiêu:
Môn Lớp |
Số HS |
Giỏi |
Khá |
T.Bình |
Yếu |
Kém |
Trên TB |
Dưới TB |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
% |
SL |
% |
||||||
Toán 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81,0 |
40 |
19.0 |
||||
Toán 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
84,1 |
34 |
15,9 |
||||
Toán 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
86,3 |
32 |
13,7 |
||||
Toán 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,7 |
8 |
3,3 |
||||
Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
86,2 |
124 |
13,8 |
||||
Tin 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80,9 |
40 |
19,1 |
||||
Tin 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98,2 |
3 |
1,8 |
||||
Tin 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97,6 |
6 |
2,4 |
||||
Tin 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97,3 |
6 |
2,7 |
||||
Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
93,8 |
55 |
6,2 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8) Công tác thông tin hai chiều: báo cáo thông tin cho các cấp kịp thời, chính xác
* Biện pháp:
- Tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề, rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng, thường xuyên trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp.
- Sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin, sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử
- Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra
- Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học.
III. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm
1. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin, sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử
- Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học.
- Nghiên cứu, thiết kế các phần mềm cần thiết theo nhu cầu của công việc Nhà trường, của việc giảng dạy có hiệu quả cao
2. Thăm lớp – Dự giờ – Thao giảng:
Đây là một hoạt động có hiệu quả lớn trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của thầy cô giáo, sự học tâp của hs. Vì thế, bản thân gv nỗ lực cùng đồng nghiệp trong việc thường xuyên thăm lớp, dự giờ, thao giảng đúng kế hoạch
a- Thăm lớp: thường xuyên thăm lớp giảng dạy, tìm hiểu tâm tư hs, nắm bắt năng lực lĩnh hội kiến thức hs, qua đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp
b- Dự giờ: Dự giờ 18 tiết/ năm/GV
c- Thao giảng: Thao giảng : 4 tiết/ năm x 11GV = 44 tiết
3. Thi giáo viên giỏi các cấp:
- Có 08 Gv tham gia thi cấp trường,
- GV thi GV giỏi cấp huyện: Phấn đấu có gv giỏi cấp huyện
Tham gia nhiệt tình các cuộc thi GV giỏi, trước hết là cấp trường
4. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi – Phụ đạo học sinh yếu kém:
a- Bồi dưỡng học sinh giỏi: Nhiệt tình, hướng dẫn các em phương pháp học toán, làm toán
b- Phụ đạo học sinh yếu kém:
5. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn:
Tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề, rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng, thường xuyên trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp.
6. Biện pháp:
- Tích cực sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học.
- Có những biện pháp cụ thể đối với từng đối tượng HS, khích lệ tinh thần học của HS.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt nhóm chuyên môn, tổ chuyên môn, các buổi hội họp của nhà trường , Công Đoàn.
- Trau dồi chuyên môn nghiệp vụ bản thân.
IV. Nhiệm vụ 4: nhiệm vụ đoàn thể
Chỉ tiêu:
1/ có 1 - 2 gv được Chi bộ Đảng xem xét, giới thiệu học lớp Cảm tình Đảng
2/ có 1 - 2 Gv là đoàn viên là được Công đoàn giáo dục khen tặng
4. Chỉ tiêu Thi đua
- Lớp Chủ nhiệm: Các lớp đều là lớp tiên tiến
- Cá nhân: Có 01 CSTĐ cơ sở ; 10 GV tiên tiến, 0 Gv hoàn thành Nhiệm vụ
TT |
Họ tên |
Danh hiệu đăng ký |
Ghi chú |
1 |
Trần Chất |
Chiến sĩ TĐCS |
|
2 |
Nguyễn Văn Sơn |
Lao động tiên tiến |
|
3 |
Hồ Đăng Cường |
Lao động tiên tiến |
|
4 |
Trương Thế Khiêm |
Lao động tiên tiến |
|
5 |
Hồ Tấn Lộc |
Lao động tiên tiến |
|
6 |
Hoàng Hữu Trình |
Lao động tiên tiến |
|
7 |
Đặng Đình Thông |
Lao động tiên tiến |
|
8 |
Trương ĐăngNam |
Lao động tiên tiến |
|
9 |
Lê Huy Toàn |
Lao động tiên tiến |
|
10 |
Trần Thị Thùy Lan |
Lao động tiên tiến |
|
11 |
Nguyễ Thị Ty Phương |
Lao động tiên tiến |
|
- Tổ: Tổ Tiên tiến xuất sắc
IV. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:
Thời gian |
Nội dung công việc |
Người phụ trách, thực hiện |
Ghi chú |
Tháng 8 |
Phân công nhiệm vụ |
|
|
Chuẩn bị xây dựng kế hoạch cá nhân, tổ |
|
|
|
Gv Tin hướng dẫn Gv trong trường đưa thông tin lên website trường |
|
|
|
GV Tin tập huấn |
|
|
|
Tháng 9 |
Xây dựng kế hoạch cá nhân, kế hoạch tổ |
GV trong Tổ |
|
Thao giảng, KTTD Cô Lan |
|
|
|
Tham gia đại hội, hội nghi |
|
|
|
Thao giảng, dự giờ
|
|
|
|
Bồi dưỡng Hs Giỏi các môn |
GV toán, tin |
HS chọn 6-9 |
|
Tháng 10 |
Tham gia hội thi Giải toán bằng MTCT ( Huyện) |
|
HS 8, 9 |
Chuyên đề :Hồ ĐĂng Cường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 11 |
Thi GV giỏi cấp trường |
|
|
Ngoại khoa “Rung chuong vàng” |
|
|
|
Lam đồ dùng dạy học: - Trương ĐăngNam - Đặng Đình Thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 12 |
|
GV tin |
|
Thao giảng – dự giờ |
GV: |
|
|
Thi HSG tin 8,9 cấp |
|
|
|
Tháng 1 |
Ngoại khóa: Đường lên đỉnh |
GV toán+tin |
|
Sinh hoạt cụm |
GV toán |
|
|
Sơ kết HK1 |
|
|
|
Tháng 2 |
Thao giảng – dự giờ |
GV toàn tổ |
|
Chuyên đề: Nguyễn Văn Sơn |
|
|
Bản quyền thuộc THCS Nguyễn Tri Phương
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-ntphuong.phongdien.thuathienhue.edu.vn/