Kế hoạch của Tổ: Khoa học tự nhiên Năm 2024
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 01/KHGD- KHTN |
Phong Chương, ngày 28 tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2024 - 2025
Thực hiện Công văn số 3935/BGDĐT-GDTrH ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Bộ GDĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024- 2025 và Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Công văn số /PGDĐT-THCS, ngày 25 tháng 9 năm 2024 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTHCS năm học 2024- 2025 của Phòng GD và ĐT Phong Điền.
Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 của trường THCS Nguyễn Tri Phương. Tổ khoa học tự nhiên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2024- 2025 như sau:
Chủ đề năm học 2024-2025: “Đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng, đoàn kết kỷ cương”
1. Bối cảnh và định hướng xây dựng kế hoạch
1.1. Bối cảnh bên ngoài:
- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản , toàn diện GD&ĐT thông qua nghị quyết số 29-NQ/TW Ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI về đồi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Chương trình GDPT 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ dộng cho nhà trường.
- Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, tuyên truyền của các cấp, nhà trường, nên xã hội và phụ huynh học sinh đã nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.
- Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương.
- Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường (đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục ATGT...)
1.1.1. Thời cơ:
- Phòng giáo dục đào tạo và nhà trường thường xuyên chỉ đạo trực tiếp và sâu sát hoạt động chuyên môn của tổ
- Chủ trương xã hội hoá giáo dục cũng góp phần tạo thuận lợi để tổ phát triển toàn diện.
1.1.2. Nguy cơ
- Còn nhiều gia đình học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn, nên điều kiện học tập của các em rất ảnh hưởng, đặc biệt là việc tự học, tự nghiên cứu bài ở nhà của các em bị hạn chế
- Nhiều phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường.
1.2. Bối cảnh bên trong
1.2.1. Điểm mạnh của tổ chuyên môn
- Được sự quan tâm lãnh đạo của chi bộ, Ban Giám Hiệu nhà trường nên đa số các giáo viên trong tố đều được phân công đúng chuyên môn
- Giáo viên đạt chuẩn (8 đại học ). Phong trào thi giáo viên giỏi được duy trì nhiều năm
- Giáo viên trong tổ năng động, sáng tạo, luôn có tinh thần học hỏi cao, có kinh nghiệm trong công tác
- Đa số giáo viên có tinh thần tự học rất cao, luôn trao dồi kiến thức và cập nhật thông tin để ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác
- Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết cao, hòa nhã trong quan hệ, tương trợ, giúp đỡ nhau trong khó khăn
- Giáo viên trong tổ có tinh thần kỉ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc.
- Được sự phối hợp hoạt động của các bộ phận, tổ chức trong nhà trường giúp tổ hoàn thành được nhiệm vụ năm học.
- Có sự chuyển biến tích cực về sự quan tâm của PHHS đến việc học tập của học sinh .
1.2.2. Điểm yếu của tổ chuyên môn
- Giáo viên giảng dạy gồm 6 bộ môn nên còn gặp khó khăn trong việc dự giờ, góp ý giáo viên
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học một số đồ dùng dạy hoc còn thiếu
- Chất lượng học tập của học sinh còn yếu. Một số học sinh chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà
- Có 5 giáo viên nhà ở xa đơn vị công tác nên việc đi lại còn gặp khó khăn
2. Mục tiêu giáo dục chung của tổ
2.1. Mục tiêu chung
- Phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học, chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm công dân của học sinh đối với cộng đồng, xã hội, gắn giáo dục tri thức, đạo đức với giáo dục truyền thống văn hóa, giáo dục thể chất.
- Rèn luyện con người về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách, lối sống.
- Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, đánh giá.
1. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 9 bảo đảm hoàn thành chương trình năm học. Phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, chú trọng công tác học sinh giỏi, quan tâm học sinh yếu. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm công dân của học sinh đối với cộng đồng, xã hội, gắn giáo dục tri thức, đạo đức với giáo dục truyền thống văn hóa, giáo dục thể chất; rèn luyện con người về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách, lối sống.
2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh; thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục STEM, giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
3. Sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học, bảo đảm yêu cầu triển khai CT GDPT 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
4. Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn bảo đảm chất lượng thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên.
5. Thực hiện hiệu quả việc quản lý giáo dục, bảo đảm dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả; tham gia tốt các phong trào thi đua.
6. Thực hiện hiệu quả chuyển đổi số trong dạy học, quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh
7. Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng kiểm định giáo dục, nâng cao tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Công tác số lượng:
2.2.1.1. Công tác số lượng:
- Tỷ lệ duy trì số lượng lớp 6/2, 7/3,7/4, 8/1,9/2 cuối năm đạt 100%.
2.2.1.2. Chất lượng giáo dục:
* Chỉ tiêu hạnh kiểm, học lực:
Lớp 6/2: GVCN: Nguyễn Ngọc Tân
Lớp: 6/2 |
T.số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
38 |
36 |
94.74
|
2 |
5.26
|
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
Học lực |
38 |
10 |
26.32 |
13 |
32.21 |
15 |
39.46 |
0 |
0.00 |
Lớp 7/3: GVCN: Đặng Đình Thông
Lớp: 7/3 |
T.số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
35 |
32 |
91.40 |
3 |
8.60 |
0.00 |
|
0 |
0.00 |
Học lực |
35 |
13 |
37.10 |
17 |
48.58 |
5 |
14.29 |
0 |
0.00 |
Lớp 7/4: GVCN: Phạm Thị Hoàng Chỉnh
Lớp: 7/4 |
T.số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
36 |
34 |
94.44 |
2 |
5.56 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
Học lực |
36 |
9 |
25.00
|
21 |
58.33
|
5 |
13.89 |
1 |
2.78
|
Lớp 8/1: GVCN: Lệ Thị Bích Lệ
Lớp: 8/1 |
T.số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
40 |
37 |
92.50 |
3 |
7.50 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
Học lực |
40 |
9 |
22.50
|
22 |
55.00
|
9 |
22.50
|
0 |
0.00 |
Lớp 9/2: GVCN: Hoàng Đăng Sơn
Lớp: 9/2 |
T.số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
37 |
37 |
100 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
Học lực |
37 |
10 |
27.03
|
21 |
56.76
|
6 |
16.22
|
0 |
0.00 |
*Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:
Môn |
TSHS |
Giỏi (Đạt) |
Khá( CĐ) |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
C. Nghệ 6/1 |
38 |
12 |
31.58 |
13 |
34.2 |
12 |
31.58 |
1 |
2.63 |
C.Nghệ 6/2 |
38 |
12 |
31.58 |
13 |
34.21 |
12 |
31.58 |
1 |
2.63 |
C.Nghệ 6/3 |
39 |
12 |
30.77 |
13 |
33.30 |
13 |
33.30 |
1 |
2.56 |
C.Nghệ 7/1 |
35 |
11 |
31.43 |
11 |
31.43 |
12 |
34.29 |
1 |
2.86 |
C. Nghệ 7/2 |
35 |
11 |
31.43 |
11 |
31.43 |
12 |
34.29 |
1 |
2.86 |
C.Nghệ 7/3 |
35 |
11 |
31.43 |
11 |
31.43 |
12 |
34.29 |
1 |
2.86 |
C.Nghệ 7/4 |
36 |
11 |
30.56 |
12 |
33.33 |
12 |
33.33 |
1 |
2.78 |
C.Nghệ 8/1 |
40 |
17 |
42.50 |
22 |
55.00 |
1 |
2.50 |
0 |
0.00 |
C. Nghệ 8/2 |
39 |
16 |
41.03 |
21 |
53.85 |
2 |
5.13 |
0 |
0.00 |
C. Nghệ 8/3 |
39 |
17 |
43.59 |
20 |
51.28 |
2 |
5.13 |
0 |
0.00 |
C. Nghệ 9/1 |
38 |
15 |
39.47 |
21 |
55.26 |
2 |
5.26 |
0 |
0.00 |
C.Nghệ 9/2 |
37 |
15 |
40.54 |
20 |
54.05 |
2 |
5.41 |
0 |
0.00 |
KHTN 6/1 |
38 |
10 |
26,30 |
15 |
39,47 |
12 |
31,58 |
1 |
2.63 |
KHTN 6/2 |
38 |
10 |
26.32 |
15 |
39.47 |
12 |
31.58 |
1 |
2.56 |
KHTN 6/3 |
39 |
10 |
25.64 |
15 |
38.46 |
13 |
33.33 |
1 |
2.56 |
KHTN 7/1 |
35 |
10 |
28.57 |
16 |
45.71 |
8 |
22.86 |
1 |
2.86 |
KHTN 7/2 |
35 |
12 |
34.29 |
16 |
45.71 |
7 |
20.00 |
|
0.00 |
KHTN 7/3 |
35 |
10 |
28.57 |
17 |
48.57 |
7 |
20.00 |
1 |
2.86 |
KHTN 7/4 |
36 |
13 |
36.11 |
18 |
50.00 |
5 |
13.89 |
0 |
0.00 |
KHTN 8/1 |
40 |
10 |
25.00 |
15 |
37.50 |
15 |
37.50 |
0 |
0.00 |
KHTN 8/2 |
39 |
9 |
23.08 |
12 |
30.77 |
18 |
46.15 |
0 |
0.00 |
KHTN 8/3 |
39 |
9 |
23.08 |
14 |
35.90 |
16 |
41.03 |
0 |
0.00 |
KHTN 9/1 |
38 |
9 |
23.68 |
24 |
63.16 |
5 |
13.16 |
0 |
0.00 |
KHTN 9/2 |
37 |
9 |
24.32 |
23 |
62.16 |
5 |
13.51 |
0 |
0.00 |
Môn |
T.số HS |
Đạt |
Chưa đạt |
||
SL |
% |
SL |
% |
||
Giáo dục thể chât 6/1 |
38 |
38 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 6/2 |
38 |
38 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 6/3 |
39 |
39 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 7/1 |
35 |
35 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 7/2 |
35 |
35 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 7/3 |
35 |
35 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 7/4 |
35 |
35 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 8/1 |
40 |
40 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 8/2 |
39 |
39 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 8/3 |
39 |
39 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 9/1 |
38 |
38 |
100% |
0 |
0.00 |
Giáo dục thể chât 9/2 |
37 |
37 |
100% |
0 |
0.00 |
MÔN: HĐTN, HƯỚNG NGHIỆP
|
*Học sinh giỏi các cấp:
Chỉ tiêu :
Bộ môn KHTN khối 8,9 đạt 2 giải, trong hội thi học sinh giỏi cấp huyện.
Bộ môn KHTN khối 9 đạt 1 giải trong hội thi học sinh giỏi cấp Tỉnh
Đạt 5 giải điền kinh cấp huyện, 4 giải cờ vua
2.2.2.Chuyên môn:
- Triển khai chuyên đề chuyên môn:
STT |
TÊN CHUYÊN ĐỀ |
T/GIAN |
GV THỰC HIỆN |
1 |
Một số giải pháp thực hiện tốt kế hoạch dạy học môn khoa học tự nhiên |
Tháng 9/2024 |
Nguyễn Văn Toản |
2 |
Rèn luyện học sinh lớp 7 sử dụng dụng cụ thí nghiệm môn KHTN có hiệu quả cao |
Tháng 11/2024 |
Bản quyền thuộc THCS Nguyễn Tri Phương |