Kế hoạch của Tổ: Khoa học tự nhiên Năm 2021
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Phong Chương, ngày 9 tháng 10 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2021 – 2022
Năm học 2021-2022, ngành Giáo dục tiếp tục tăng cường quán triệt thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học và tiếp tục thực hiện mục tiêu kép: vừa bảo đảm an toàn về phòng, chống dịch Covid-19, vừa hoàn thành nhiệm vụ năm học.
Thực hiện Chỉ thị số 800/CT-BGDĐT ngày 24/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022, Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2021 của Bộ GDĐT và Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 21/8/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn 3699/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2021 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022 và Công văn số 2394/SGDĐT-GDTrH ngày 20/9/2021 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022; Công văn số 462/PGDĐT-THCS, ngày 22 tháng 9 năm 2021 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTHCS năm học 2021-2022 của phòng GD và ĐT Phong Điền.
Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 của trường THCS Nguyễn Tri Phương. Tổ khoa học tự nhiên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2021- 2022 như sau:
1. Bối cảnh và định hướng xây dựng kế hoạch
1.1. Bối cảnh bên ngoài:
- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản , toàn diện GD&ĐT thông qua nghị quyết số 29-NQ/TW Ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI về đồi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng CSVC, trang thiết bị dạy học, chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.
- Chương trình GDPT 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ dộng cho nhà trường.
- Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh đã nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.
- Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương.
- Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường (đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục ATGT...)
1.1.1. Thời cơ:
- UBND huyện Phong Điền đã có kết luận số 23/KL-UBND ngày 12/2/2019 về xây dựng trường THCS Nguyễn Tri Phương đạt chuẩn quốc gia. Chính vì vậy, UBND huyện, các cấp các ngành địa phương quan tâm chăm lo đầu tư cho nhà trường để sớm đạt chuẩn.
- Phòng giáo dục đào tạo và nhà trường thường xuyên chỉ đạo trực tiếp và sâu sát hoạt động chuyên môn của tổ
- Chủ trương xã hội hoá giáo dục cũng góp phần tạo thuận lợi để tổ phát triển toàn diện.
1.1.2. Nguy cơ
- Còn nhiều gia đình học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn, nên điều kiện học tập của các em rất ảnh hưởng, đặc biệt là việc tự học, tự nghiên cứu bài ở nhà của các em bị hạn chế
- Nhiều phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường.
- Trong điều kiện dịch bệnh Covid -19 diễn biến phức tạp khó lường, một số kế hoạch hoạt động giáo dục của tổ thiếu tính chủ động. Kết cấu hạ tầng về CNTT phục vụ việc học online ở nhà của học sinh rất khó khăn.
1.2. Bối cảnh bên trong
1.2.1. Điểm mạnh của tổ chuyên môn
- Được sự quan tâm lãnh đạo của chi bộ, Ban Giám Hiệu nhà trường nên đa số các giáo viên trong tố đều được phân công đúng chuyên môn
- Giáo viên đạt chuẩn (8 đại học ). Phong trào thi giáo viên giỏi được duy trì nhiều năm, có 1 giáo viên dạy giỏi cấp huyện, 5 giáo viên dạy giỏi cấp trường
- Giáo viên trong tổ năng động, sáng tạo, luôn có tinh thần học hỏi cao, có kinh nghiệm trong công tác
- Đa số giáo viên có tinh thần tự học rất cao, luôn trao dồi kiến thức và cập nhật thông tin để ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác
- Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết cao, hòa nhã trong quan hệ, tương trợ, giúp đỡ nhau trong khó khăn
- Giáo viên trong tổ có tinh thần kỉ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc.
- Được sự phối hợp hoạt động của các bộ phận, tổ chức trong nhà trường giúp tổ hoàn thành được nhiệm vụ năm học.
- Có sự chuyển biến tích cực về sự quan tâm của PHHS đến việc học tập của học sinh .
1.2.2. Điểm yếu của tổ chuyên môn
- Giáo viên giảng dạy gồm 5 bộ môn nên còn gặp khó khăn trong việc dự giờ, góp ý giáo viên
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học một số đồ dùng dạy hoc còn thiếu
- Chất lượng học tập của học sinh còn yếu. Một số học sinh chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà
- Có 5 giáo viên nhà ở xa đơn vị công tác nên việc đi lại còn gặp khó khăn
2. Mục tiêu giáo dục chung của tổ
2.1. Mục tiêu chung
- Phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học, chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm công dân của học sinh đối với cộng đồng, xã hội, gắn giáo dục tri thức, đạo đức với giáo dục truyền thống văn hóa, giáo dục thể chất.
- Rèn luyện con người về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách, lối sống.
- Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, đánh giá.
- Phấn đấu đạt được các tiêu chí để Trường THCS Nguyễn Tri Phương được công nhận đạt chuẩn Quốc gia năm học 2021-2022.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Công tác số lượng:
2.2.1.1. Công tác số lượng:
- Tỷ lệ duy trì số lượng lớp 6/2, 7/1, 8/1,9/2 cuối năm đạt 100%.
2.2.1.2. Chất lượng giáo dục:
* Chỉ tiêu hạnh kiểm, học lực:
Lớp 6/2: GVCN: Nguyễn Ngọc Tân
Lớp: 6/2 |
T.số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
26 |
24 |
2 |
0 |
0 |
0 |
|||||
Học lực |
26 |
6 |
11 |
8 |
1 |
0 |
Lớp 7/1: GVCN: Lê Thị Bích Lệ
Lớp: 7/1 |
T.số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
36 |
33 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Học lực |
36 |
6 |
|
16 |
|
13 |
|
1 |
|
0 |
Lớp 8/1: GVCN: Hoàng Đăng Sơn
Lớp: 8/1 |
T.số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
29 |
28 |
|
1 |
|
|
|||
Học lực |
29 |
7 |
|
18 |
|
4 |
Lớp 9/2: GVCN: Đặng Đình Thông
Lớp: 9/2 |
T.số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
35 |
32 |
|
3 |
|
|
|||||
Học lực |
35 |
6 |
|
22 |
|
7 |
*Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:
|
|||||||||
Môn |
TSHS |
Giỏi (Đạt) |
Khá( CĐ) |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hóa học 8/1 |
29 |
8 |
|
9 |
|
10 |
|
2 |
|
Hóa học 8/2 |
28 |
7 |
|
9 |
|
10 |
|
2 |
|
Hóa học 8/3 |
28 |
7 |
|
9 |
|
10 |
|
2 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hóa học 9/1 |
31 |
7 |
|
12 |
|
10 |
|
2 |
|
Hóa học 9/2 |
35 |
7 |
|
13 |
|
13 |
|
2 |
|
Hóa học 9/3 |
34 |
7 |
|
13 |
|
12 |
|
2 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sinh học 7/1 |
36 |
8 |
|
9 |
|
18 |
|
1 |
|
Sinh học 7/2 |
35 |
7 |
|
9 |
|
18 |
|
1 |
|
Sinh học 7/3 |
35 |
6 |
|
9 |
|
20 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sinh học 8/1 |
29 |
8 |
|
12 |
|
9 |
|
|
|
Sinh học 8/2 |
28 |
7 |
|
10 |
|
11 |
|
|
|
Sinh học 8/3 |
28 |
6 |
|
8 |
|
14 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sinh học 9/1 |
31 |
7 |
|
11 |
|
12 |
|
1 |
|
Sinh học 9/2 |
35 |
5 |
|
13 |
|
16 |
|
1 |
|
Sinh học 9/3 |
33 |
6 |
|
13 |
|
13 |
|
1 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Nghệ 6/1 |
27 |
6 |
|
10 |
|
10 |
|
1 |
|
C.Nghệ 6/2 |
27 |
6 |
|
10 |
|
10 |
|
1 |
|
C.Nghệ 6/3 |
26 |
5 |
|
10 |
|
10 |
|
1 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.Nghệ 7/1 |
35 |
8 |
|
10 |
|
16 |
|
1 |
|
C. Nghệ 7/2 |
35 |
8 |
|
10 |
|
16 |
|
1 |
|
C.Nghệ 7/3 |
34 |
7 |
|
10 |
|
16 |
|
1 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.Nghệ 8/1 |
29 |
17 |
|
12 |
|
0 |
|
|
|
C. Nghệ 8/2 |
28 |
16 |
|
12 |
|
0 |
|
|
|
C.Nghệ 8/3 |
28 |
15 |
|
13 |
|
0 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Nghệ 9/1 |
33 |
18 |
|
15 |
|
0 |
|
|
|
C.Nghệ 9/2 |
35 |
15 |
|
20 |
|
0 |
|
|
|
C.Nghệ 9/3 |
34 |
16 |
|
18 |
|
0 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật lí 7/1 |
34 |
06 |
|
10 |
|
18 |
|
0 |
|
Vật lí 7/2 |
34 |
04 |
|
08 |
|
21 |
|
01 |
|
Vật lí 7/3 |
34 |
04 |
|
08 |
|
21 |
|
01 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật lí 8/1 |
Bản quyền thuộc THCS Nguyễn Tri Phương |